Cụ thể, 23 thủ tục hành chính bao gồm: Chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh đối với dự án đầu tư và xây dựng sân gôn; Chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; Chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện tại Khu kinh tế quy định tại khoản 4 Điều 30 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư; Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh; Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý.
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban quản lý; Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý; Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản đảm bảo đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp nhận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc Ban Quản lý.
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc Ban Quản lý; Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc Ban quản lý; Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để hợp tác kinh doanh đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc Ban quản lý; Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư (khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP).
Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư (khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP); Gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc Ban quản lý; Ngừng hoạt động của dự án đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp nhận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc Ban Quản lý; Chấm dứt hoạt động dự án đầu tư; Cấp lại hoặc hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài; Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC; Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.
Đối với các thủ tục hành chính trên, các tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 26, đường Trường Thi, thành phố Vinh; hoặc nộp hồ sơ trực tuyến toàn trình trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An tại địa chỉ http://dichvucong.nghean.gov.vn.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý đầu tư đã được công bố tại mục I Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 3239/QĐ-UBND ngày 1/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu Kinh tế Đông Nam Nghệ An.
Nguồn: T.H (nghean.gov.vn)
Tác giả: admin
Ý kiến bạn đọc